Tổng hợp mã bưu chính Zip Code/Postal Code của 63 Tỉnh/Thành tại Việt Nam mới nhất 2020

Mã bưu điện 63 tỉnh thành Việt Nam

Bảng mã bưu chính 5 số mới

Mẹo: 

  • Để tra mã bưu điện bạn hãy nhập tên tỉnh/thành phố vào ô tìm kiếm ở gốc phải bảng
  • Bạn cũng có thể nhập mã bưu chính để tra xem mã đó thuộc tỉnh/thành phố nào


Số thứ tự Tỉnh/Thành Phố Mã bưu điện
1 An Giang 90000
2 Bà Rịa Vũng Tàu ​78000
3 Bạc Liêu 97000
4 Bắc Kạn 23000
5 Bắc Giang 26000
6 Bắc Ninh 16000
7 Bến Tre 86000
8 Bình Dương ​75000
9 Bình Định 55000
10 Bình Phước 67000
11 Bình Thuận 77000
12 Cà Mau 98000
13 Cao Bằng 21000
14 Cần Thơ 94000
15 Đà Nẵng ​50000
16 Điện Biên ​32000
17 Đắk Lắk ​63000-64000
18 Đắc Nông ​65000
19 Đồng Nai ​76000
20 Đồng Tháp ​81000
21 Gia Lai ​61000-62000
22 Hà Giang ​20000
23 Hà Nam 18000
24 Hà Nội ​10000-14000
25 Hà Tĩnh ​45000-46000
26 Hải Dương 03000
27 Hải Phòng ​04000-05000
28 Hậu Giang ​95000
29 Hòa Bình ​36000
30 TP. Hồ Chí Minh ​70000-74000
31 Hưng Yên 17000
32 Khánh Hoà 57000
33 Kiên Giang ​91000-92000
34 Kon Tum 60000
35 Lai Châu 30000
36 Lạng Sơn 25000
37 Lào Cai 31000
38 Lâm Đồng ​66000
39 Long An ​82000-83000
40 Nam Định 07000
41 Nghệ An ​43000-44000
42 Ninh Bình 08000
43 Ninh Thuận 59000
44 Phú Thọ 35000
45 Phú Yên 56000
46 Quảng Bình 47000
47 Quảng Nam ​51000-52000
48 Quảng Ngãi ​53000-54000
49 Quảng Ninh ​01000-02000
50 Quảng Trị 48000
51 Sóc Trăng 96000
52 Sơn La 34000
53 Tây Ninh 80000
54 Thái Bình 06000
55 Thái Nguyên 24000
56 Thanh Hoá ​40000-42000
57 Thừa Thiên Huế 49000
58 Tiền Giang 84000
59 Trà Vinh 87000
60 Tuyên Quang 22000
61 Vĩnh Long 85000
62 Vĩnh Phúc 15000
63 Yên Bái 33000

#footable_81094 {
font-family: ;
font-size: px;
}

Bảng mã bưu chính 6 số cũ


Số thứ tự Tỉnh/Thành Phố Mã bưu điện
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 260000
4 Bắc Kạn 960000
5 Bắc Giang 220000
6 Bắc Ninh 790000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 590000
9 Bình Định 820000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Điện Biên 380000
17 Đắk Lắk 630000
18 Đắc Nông 640000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 TP. Hồ Chí Minh 700000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 450000
41 Nghệ An 460000 và 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 và 450000
57 Thừa Thiên Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

#footable_81094 {
font-family: ;
font-size: px;
}

#footable_63656 {
font-family: ;
font-size: px;
}

Mã bưu chính (Zip Code) là gì?

Mã bưu chính (hay còn được gọi là Zip Code, Postal Code) Việt Nam là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu.

Mã Zip code bao gồm một dãy ký tự, số hoặc cả chữ và số giúp người gửi định vị khi gửi thư, bưu phẩm đến người nhận hoặc dùng để khai báo đăng ký các thông tin trên mạng khi được yêu cầu mã số này.

 

Thuật ngữ ZIP, một từ viết tắt của Kế hoạch Cải tiến Khu vực. Ban đầu mã Zipcode được đăng ký dưới dạng servicemark bởi Bưu điện Hoa Kỳ, nhưng đăng ký của nó đã hết hạn.

Kiểu USPS cho ZIP là tất cả chữ hoa và chữ “c” trong mã cũng được viết hoa, mặc dù các trang tính cho một số ấn phẩm sử dụng trường hợp câu hoặc chữ thường.

Mã bưu chính ở Việt Nam?

Mã bưu chính (Zipcode) ở Việt Nam mới nhất là một dãy số bao gồm 6 số (trước đây là 5 số), trong đó hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.

Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã bưu chính, rất nhiều người nhầm lẫn về việc này. Trên đây là danh sách các mã zip code Việt Nam mới nhất 6 số (trước đây là 5 số).

  • ZIP code: (Mã vùng của Bưu Điện)
  • Area code: (Mã vùng điện thoại của một tỉnh)
  • Postal Code: Mã bưu chính
  • Country code: (Mã vùng điện thoại của một nước) – (Việt Nam là 084)

Cấu trúc mã bưu chính mới của Việt Nam gồm 6 số như sau:

  • 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh ( TP.HCM là 70; Hà Nội là 10)
  • 2 số tiếp theo là mã của quận , huyện, thị xã….
  • Số thứ 5 là phừong, xã, thị trấn.
  • Số thứ 6 là cụ thể vị trí.

Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu?

Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm.

Bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính tỉnh/thành mà bạn đang sinh sống. Ở trang này, mình sẽ cung cấp cho bạn mã bưu chính chính xác của 63 tỉnh tháng trên cá nước (theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST).

Làm sao để biết chính xác mã bưu cục nơi đang sinh sống?

Tất cả dữ liệu trong bài viết này là mã Zipcode của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, với các mã này bạn đã có thể sử dụng chúng để đăng ký tài khoản, nhận và gửi thư, hàng hóa,..

Tuy nhiên, nếu bạn vẫn muốn biết chính xác mã bưu cục (huyện, xã,..) nơi bạn đang sống vì một lý do nào đó, thì hãy vào đây, sau đó gõ chính xác tên tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã nhé.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM